• Vietnamese
  • English
Các tiêu chuẩn phòng sạch
There are no translations available.

  Chúng ta đã phân biệt được 03 (ba) tiêu chí phân biệt độ sạch hay bẩn của phòng sạch như bài viết trước của tôi, dựa trên 03 tiêu chí này người ta đưa ra các tiêu chuẩn cho phòng sạch. Nói nôm na đây là các quy ước cho dân trong nghề hiểu và phân biệt nhanh các phòng sạch.

Tôi phải nhắc lại là việc phân biệt rõ tiêu chuẩn phòng sạch là việc khó nhất và phức tạp nhất trong việc thiết kế, xây dựng, bảo dưỡng phòng sạch (đây là đúc rút của cá nhân tôi, tât nhiên là tôi có lý do để tin điều đó, còn tại sao thi tôi sẽ phân tích tiếp trong các bào tiếp theo). Một trong những lý do chính là có quá nhiều tiêu chuẩn áp dụng và không phải ai (thường là chủ đầu tư) cũng biết được là mình cần cái gì cho phòng sạch của mình.

Trong khuôn khổ của bào viết này tôi xin giới thiệu các bạn một số các tiêu chuẩn thông dụng và phổ biến đồng thời là công thức quy đổi (một cách tương đối, nhưng có giá trị tham khảo tốt) giữa các tiêu chuẩn này với nhau. Việc hiểu rõ các quy chuẩn này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều cho dù bạn là chủ đầu tư, nhà thiết kế, đơn vị thi công hay đơn vị bảo dưỡng phòng sạch.

Tiêu chuẩn ISO 14644-1

Cấp sạch

Số lượng hạt bụi tối đa cho phép trên m3 không khí

0.1 um

0.2 um

0.3 um

0.5 um

1 um

5 um

ISO 1

10

2

 

 

 

 

ISO 2

100

24

10

4

 

 

ISO 3

1,000

237

102

35

8

 

ISO 4

10,000

2,370

1,020

352

83

 

ISO 5

100,000

23,700

10,200

3,520

832

29

ISO 6

1,000,000

237,000

102,000

35,200

8,320

293

ISO 7

 

 

 

352,000

83,200

2,930

ISO 8

 

 

 

3,520,000

832,000

29,300

ISO 9

 

 

 

35,200,000

8,320,000

293,000

Nào giờ ta phân tích cái tiêu chuẩn này tí:

1. Việc hiểu các thông số ở trên tôi không giải thích vì bản thân nó đã quá rõ ràng rồi. Các bạn chỉ lưu ý một điểm là để đạt được tiêu chuẩn tại 1 class bất kỳ thì các bạn phải vượt qua tất cả các quy định về nồng độ bụi nếu có bất kỳ một phổ bụi nào lớn hơn thì nó sẽ bị hạ cấp (viết đến đây tôi lại nhớ là chưa phân tích về bụi và phổ bụi các bạn chịu khó chờ đến phần nội dung khi tôi phân tích về lọc khí vậy).

2. Các thông số trên mới chỉ đạt được 1 tiêu chí trong 3 tiêu chí cơ bản về phòng sạch (nồng độ bụi) vậy 02 tiêu chí còn lại thì ISO 14644-1 quy định như thế nào? xin thưa là nó quy định rất rõ ràng về các điểm lấy mẫu, các vị trí lấy mẫu thời gian lấy mẫu, thời gian kiểm tra lại (hợp chuẩn) và các trường hợp bắt buộc phải kiểm tra. Trong khuôn khổ của bài viết này tôi không định đưa hết tiêu chuẩn ISO lên đây mà chỉ phân tích các điểm cần quan tâm đối với tiêu chuẩn này nên chỉ đưa ra 1 số ví dụ thôi:

* Số điểm lấy mẫu sẽ phụ được vào kích thước phòng và cấp phòng dự kiến cần kiểm tra được quy định trong Annex A về đo tiêu phân. Ví dụ phòng có diện tích từ 250 feet vuông (khoảng 7.08 m2) đến 280 feet vuông (khoảng 7.8m2) khi khi kiểm tra loại hạt bụi 0.3µm thì ISO 14644-1 quy định là bạn cần lấy mẫu ít nhất là 5 điểm với lượng mẫu tối thiểu là 19.6 lít, thời gian lấy mẫu ít nhất là 180s, cao độ ít nhất là 02 lần thay đổi trong đó có một lần trên 50% cao độ phòng và một lần cao độ dưới 50% cao độ phòng. vị trí lấy mẫu cách xa mặt lọc ít nhất 3 foot (khoảng 1m). Ngoài ra 14644-1 còn quy định về loại máy đo được phép sử dụng để đo và tất nhiên cái máy dùng để đo phải là loại còn chứng chỉ hiệu chuẩn.

* Các bạn thấy có phức tạp không? theo tôi là bạn chỉ thấy phức tạp khi ta cố tìm hiểu xem tại sao người ta lại quy định thế chứ nếu đã gọi la tiêu chuẩn thì ta cứ theo đúng quy định của nó là OK đúng không nào. Hai nữa là 14644-1 đã quy định rất rõ ràng rồi nhưng ta phải đọc kỹ và đọc hết tiêu chuẩn này mà thôi;

* Ngoài ra 14644-1 còn quy định rất rõ ràng về các phép đo phải tiến hành trong quá trình vận hành và các phép đo bắt buộc khi tiến hành bảo dưỡng cũng chi tiết như khi đo cấp phép. Ví dụ:

Quy chuẩn kiểm tra để tiếp tục cấp chứng nhận

Phép đo

Cấp phòng

Khoảng cách thời gian tối đa

Phương pháp đo

Đo tiểu phân

<= ISO 5

6 tháng

ISO 14644-1 Annex A

> ISO 5

6 tháng

Đo chênh áp phòng

Tất cả

6 tháng

ISO 14644-1 Annex B5

Đo lưu lượng gió trao đổi

Tất cả

6 tháng

ISO 14644-1 Annex B4

hay

Các phép đo phụ thêm

Phép đo

Cấp phòng

Khoảng cách thời gian tối đa

Phương pháp đo

Đo dò fill HEPA

Tất cả

24 tháng

ISO 14644-3 Annex B6

Đo nhiễm chéo

Tất cả

24 tháng

ISO 14644-3 Annex B4

Đo khôi phục

Tất cả

24 tháng

ISO 14644-3 Annex B13

Đo đường đi của gió

Tất cả

24 tháng

ISO 14644-3 Annex B7

Để hiểu các phép đo thì thực sự là rất phức tạp, bản thân tôi cũng đã thực hiện một số phép đo tuy nhiên có một cái khó khăn là mỗi một tiêu chuẩn là đưa ra các cách đo khác nhau xin ví dụ tiêu chuẩn ISO 14644-1 quy định thời gian lấy mẫu tương đối dài hơn (1 phút) so với thời gian lấy mẫu của FED 209E (15s) điều này thực sự là một thách thức lớn hơn nhiều khi thực hiện hợp chuẩn. Tôi sẽ cố gắng update thêm các thông tin về các bài đo và các cách thức đo trong phạm vi hiểu biết của tôi trong những bài viết sau.

Vấn đề là tiêu chuẩn là tiêu chuẩn và ta bắt buộc phải tuân thủ còn nếu không thì trả lời lại khách hàng của bạn là "Ai bảo thích đạt chuẩn, ăn chơi sợ gì mưa rơi".

3. Tiêu chí thứ 3 là điều khiện hoạt động của phòng khi tiến hành đo thì rất may là ISO 14644-1 không quy định, vấn đề là họ cố gắng đưa ra một tiêu chuẩn chung nhất cho phòng sạch và tùy vào yêu cầu cụ thể khi bạn vận hành phòng sạch đó trong các lĩnh vực cụ thể mà bạn có thể tùy biến cho linh hoạt. Vì vậy đối với tiêu chí này ta sẽ hiểu là phòng sạch được đo, xác định cấp sạch trong trạng thái tĩnh và sau khi vệ sinh sạch sẽ.

Tiếp theo ta sẽ tìm hiểu tiêu chuẩn thông dụng thứ 2 FED 209E

Xem thêm: thiết kế thi công phòng sạchthiết kế thi công panel eps,puphòng sạch di động - clean booththiết bị phòng sạchairshower - buồng thổi khípassbox - cửa đưa hàng phòng sạchbfu - blower filter unitffu - fan filter unittủ quần áo phòng sạch - clean lockerhepa box - hộp chưa lọc,


Newer news items:
Older news items: